Xe nâng xăng gas là dòng xe nâng động cơ của Heli. Sử dụng nhiên liệu khí hóa lỏng thân thiện với môi trường. Sản phẩm phù hợp sử dụng trong các nhà máy dệt sợi, giấy, thực phẩm, linh kiện … ở kho bãi yêu cầu tiếng ồn nhỏ, ít khí thải và cường độ công việc cao. Sau đây công ty TNHH xe nâng Bình Minh xin giới thiệu với quý vị khái niệm, cấu tạo. ưu nhược điểm, thông số kỹ thuật,lựa chọn xe nâng xăng gas.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. Xe nâng xăng gas là gì?
- Xe nâng xăng gas bản chất là xe nâng động cơ đốt trong. Khác với xe nâng dầu thì thi ở tên gọi chúng ta có thể thấy dòng xe này sử dụng nhiên liệu chính là xăng hoặc gas.
- So với xe dầu truyền thống, xe nâng xăng gas hoạt động êm ái, ít xả ra khí thải phù hợp với cả những nhà xưởng có yêu cầu khắ khe về độ ồn cũng như khí thải.
- Xe nâng xăng gas ngày càng được sử dụng phổ biến hơn do giá ngày càng cạnh tranh với xe dầu ( cũng hoạt động được ở nhiều điều kiện khác nhau mà tiếng ồng và khí thải ít hơn). So với xe điện thì giá thấp hơn rất nhiều, có thể hoạt động liên tục, không bị hạn chế thời gian sạc pin như trên xe điện.
2. Ưu, nhược điểm của xe xăng, gas
2.1 Ưu điểm
- Hoạt động êm ái độ rung giảm 20%. tiếng ồn giảm 3dB. Hoạt động bền bỉ và yên tĩnh hơn rất nhiều so với xe dầu.
- Khi làm việc không thải ra môi trường nhiều khí thải độc hại như xe dầu.
- Hiệu suất làm việc cao, có thể thoải mái làm việc 3 ca mà không giảm năng suất làm việc.
- So với dòng động cơ diesel thì xe nâng xăng gas có tốc độ di chyển, khả năng tăng tốc, tốc dộ nâng hạ thường sẽ cao hơn xe dầu.
- Nhiên liệu dễ dàng tìm kiếm ở ngay những trạm xăng dầu. Khả năng lưu trữ nhiên liệu lâu dài, dễ dàng cũng với thời gian nạp nhiên liệu nhanh chóng, không làm ảnh hưởng tới tiến độ làm việc.
- Phân khúc nâng hạ hàng hóa rộng từ 1-7 tấn.
- Phụ tùng thay thế chính hãng.
2.2 Nhược điểm
Tuy có rất nhiều ưu điểm nhưng xe nâng xăng gas hay bất cứ xe nâng hay thiết bị nào khác sẽ đều có nhược điểm riêng:
- Chi phí vận hành lớn vì giá nhiên liệu xăng gas cao hơn khá nhiều so với dầu diesel.
- Với những đơn vị làm về thực phẩm… yêu cầu khắt khe không có khí thải thì cũng không thể thay thế được xe điện.
- Việc sử dụng động cơ xăng dễ gây cháy nổ cao hơn dầu khá nhiều.
3. Cấu tạo của xe nâng xăng gas
Xe nâng xăng gas có cấu tạo tương tự như những dòng xe nâng động cơ khác. Về cơ bản sẽ bao gồm 8 thành phần sau:
3.1 Nĩa nâng hay càng nâng ( Fork)
- Gồm 2 phần chính là phần gá vào giá nâng và phần càng dài để nâng, đỡ hàng hóa.
- Càng nâng có chiều dài cơ bản từ 920-2120 mm để phù hợp với nhiều nhu cầu khác nhau.
- Ngoài ra khi cần nâng hàng dài thêm mà không muốn thay càng mới quý vị có thể tham khảo lắp thềm càng giả ( bao càng).
- Với các tải trọng khác nhau kích thước càng cũng có sự khác biệt. Nhưng tất cả các loại xe nâng sẽ đều sử dụng kích thước càng nâng theo 1 tiêu chuẩn chung.
3.2 Giá nâng ( Forrk carriage)
- Là bộ phận dùng để treo càng nâng. Được chế tạo bằng thép chịu lực cao có thể chịu được lực nâng hạ hàng hóa lớn.
- Giá nâng sẽ di chuyển dọc trục của khung trong quá trình nâng hạ hàng hóa.
3.3 Khung nâng hàng (Mast)
- Khung nâng giúp cho xe có thể nâng hàng cao hơn lên tới 6m.
- Được thiết kế, chế tạo bằng loại thép cứng, hoạt động bền bì trong điều kiện cường độ công việc cao, liên tục.
- Khung có 3 loại chính:
Khung thường M: gồm 2 xy lanh 2 tầng nâng ( 2 ty 2 lao)
Khung chui container ZM: Gồm 3 xy lanh 2 tầng nâng ( 3 ty 2 lao)
Khung chui cont ZSM: Gồm 3 xy lanh 3 tầng nâng ( 3 ty 3 lao)
3.4 Xy lanh thủy lực
- Xy lanh nâng hạ được đặt ngay sau khung nâng ( thêm 1 xy lanh ở giữa khung đối với khung chui container) có tác dụng tạo ra lực nâng kết hợp với xích kéo giúp nâng hạ hàng hóa.
- Xy lanh nghiêng được thiết kế xe nghiêng ngả khung từ 6-12 độ. Giúp hàng hóa khi nâng hạ và di chuyển tránh bị đổ vỡ.
3.5 Hệ thống truyền động
- Hệ thống truyền động trên xe nâng Heli được thiết kế ở phía trước ( cầu trước).
- Gồm hệ thống mâm xoay, phanh hãm, bánh xe… với cấu tạo đơn giản đễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa.
- Là hệ thống làm việc liên tục với cường độ cao, là 1 trong những mắt xích quan trọng trong cấu tạo xe nâng.
3.6 Đối trọng
- Được đặt ở phía sau đuôi xe dùng để cân bằng lại khối lượng của hàng hóa khi nâng hàng. Tránh cho xe bị đổ về phía trước ( bênh đuôi xe).
- Trọng lượng và kích thước đối trọng cần được nghiên cứu kỹ để đảm bảo an toàn cũng như thiết kế nhỏ gọn tối ưu nhất.
- Đối trọng thường được làm bằng thép đúc nguyên khối, nên chi tiết này rất bền, k bị hỏng hóc theo thời gian.
3.7 Động cơ và Nhiên liệu
Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữ xe nâng xăng gas và nâng dầu
- Những chiếc xe xăng gas Heli được trang bị động cơ Nissan nhập nguyên chiếc từ Nhật Bản.
- Ngoài thùng nhiên liệu xăng ra thì xe nâng này còn trang bị thêm bình gas ở phía sau nữa để có thể sử dụng kết hợp luân phiên 2 loại nhiên liệu.
3.8 Hệ thống lái phía sau
- Bao gồm vô lăng truyền dộng qua các hệ thống thủy lực, qua van chia đến các xy lanh lái rồi đến bánh xe. Giúp xe chuyển hướng linh hoạt khi hoạt động.
- Lốp xe có thể là lốp đặc hoặc lốp hơi, với kích thước khác nhau tùy thuộc vào tải trọng xe.
4. Heli Forklift- thiết kế an toàn, động cơ nhập khẩu.
Xe nâng xăng gas 1-3.5 tấn sử dụng hệ thống khung vỏ dòng H3 series của Heli Forklift với rất nhiều điểm vượt trội:
- Sử dụng thiết kế mới nhất của Heli với vẻ ngoài bắt mắt, thiết kế tối ưu nhất cho người lái.
- Hệ thống xy lanh nghiêng được giấu kín dưới sàn xe. Tăng không gian hoạt động của lái xe, tăng tính thẩm mỹ và giúp tránh va đập cho xy lanh, tăng tuổi thọ cho xy lanh.
- Góc quan sát phía trước, 2 bên và phía sau rất rộng kết hợp với hệ thống gương cầu lồi giúp tài xế dễ dàng quan sát mọi hướng khi lái xe.
- Đèn Led chiếu sáng tăng khả năng chiếu sáng trong các điều kiện trời tối.
- Màn hình sắc nét, hiển thị rất nhiều thông số.
- Khi càng nâng hạ gần sát mặt đất, tốc độ hạ sẽ giảm tránh gây đổ hàng hóa.
- Ghế ngồi Semi cao cấp của Nhật Bản tăng tính giảm xóc, tạo cảm giác thoải mái nhất cho người vận hành.
- Hệ thống cabin treo có các cao su giảm chấn, giúp xe hoạt động êm ai trong mọi điều kiện làm việc.
- Xe nâng xăng gas Heli trang bị động cơ Nissan GCT K25 nhập nguyên chiếc từ nhà máy Nhật Bản công suất 37,5 kW gồm 4 xy lanh xếp thẳng hàng.
- Công tắc chyển đổi nhiên liệu xăng và gas đơn giản, dễ dàng thao tác khi vận hành xe.
- Bình gas được lắp ở phía sau, có đồng hồ đo có thể kiểm tra lượng gas còn lại sau mỗi ngày làm việc.
5. Thông số kỹ thuật của xe nâng xăng gas Heli
Thông số chính | Đơn vị | CP(Q)(Y)D20 | CP(Q)(Y)D25 | CP(Q)(Y)D30 | CP(Q)(Y)D35 |
Model | H3 series | H3 series | H3 series | H3 series | |
Nhiên liệu | xăng,gas | xăng,gas | xăng,gas | xăng,gas | |
Sức nâng max | kg | 2000 | 2500 | 3000 | 3500 |
Tâm tải trọng | mm | 500 | 500 | 500 | 500 |
Kiểu vận hành | Ngồi lái | Ngồi lái | Ngồi lái | Ngồi lái | |
Số di chuyển | Số tự động | Số tự động | Số tự động | Số tự động | |
Chiều cao nâng max | mm | 2000-6000 | 2000-6000 | 2000-6000 | 2000-6000 |
Chiều dài chưa gồm càng | mm | 2580 | 2638 | 2748 | 2766 |
Chiều rộng của xe | mm | 1150 | 1150 | 1225 | 1225 |
Chiều dài nĩa nâng | mm | 1070-2120 | 1070-2120 | 1070-2120 | 1070-2120 |
Kiểu lốp | Lốp hơi/ Lốp đặc | Lốp hơi/ Lốp đặc | Lốp hơi/ Lốp đặc | Lốp hơi/ Lốp đặc | |
Kích thước lốp trước | 7.00-12-12PR | 7.00-12-12PR | 28×9-15-12PR | 28×9-15-12PR | |
Kích thước lốp sau | 6.00-9-10PR | 6.00-9-10PR | 6.50-10-10PR | 6.50-10-10PR | |
Động cơ Nissan | GCT K25 | GCT K25 | GCT K25 | GCT K25 | |
Công suất động cơ | kw | 37.4 | 37.4 | 37.4 | 37.4 |
Option lắp thêm | – Cabin
– Đèn cảnh báo – Điều hòa – Càng dài – Hệ thống điều chỉnh tốc độ – Bộ công tác dịch giá Side shifter – Bộ công tác dịch càng Fork positioner -. ……………… |
– Cabin
– Đèn cảnh báo – Điều hòa – Càng dài – Hệ thống điều chỉnh tốc độ – Bộ công tác dịch giá Side shifter – Bộ công tác dịch càng Fork positioner -. ……………… |
– Cabin
– Đèn cảnh báo – Điều hòa – Càng dài – Hệ thống điều chỉnh tốc độ – Bộ công tác dịch giá Side shifter – Bộ công tác dịch càng Fork positioner -. ……………… |
– Cabin
– Đèn cảnh báo – Điều hòa – Càng dài – Hệ thống điều chỉnh tốc độ – Bộ công tác dịch giá Side shifter – Bộ công tác dịch càng Fork positioner -. ……………… |
|
Trọng lượng bản thân | kg | 3420 (tiêu chuẩn) | 3800 (tiêu chuẩn) | 4340 (tiêu chuẩn) | 4700 (tiêu chuẩn) |
…………………… | …………. | ……………. | …………. | …………. | …………. |
6. Lựa chọn xe nâng xăng gas sao cho hợp lý
Để lựa chọn được 1 chiếc xe nâng xăng gas phù hợp thì cần xác định được rõ nhu cầu công việc cụ thể. Dưới đây mình sẽ để 1 số thông số quý vị cần tham khảo để có thể lựa chọn 1 chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng.
6.1 Tải trọng nâng bao nhiêu?
Đầu tiên trước khi mua xe nâng xăng gas hay bất cứ thiết bị nâng hạ nào khác thì quý vị cần xác định tải trọng lớn nhất cần nâng để lựa chọn được nên mua xe mấy tấn. Tránh trường hợp không tham khảo kỹ mua xe về lại không đáp ứng được nhu cầu.
6.2 Kích thước hàng hóa như thế nào?
Cần nắm rõ kích thước lớn nhất của hàng hóa để chọn càng nâng cũng như tải trọng của xe. Như các bạn cũng biết tâm tải trọng của xe 1-3.5 tấn là 500 mm ứng với hàng dài 1m. Nếu kích thước hàng lớn hơn tức tâm tải trọng sẽ lớn hơn thì tải trọng nâng của xe sẽ giảm đi. Ví dụ như xe nâng 3 tấn khi nâng hàng dài 1,6m ( tức tâm tải trọng 800mm) thì sẽ giảm tải chỉ còn nâng được khoảng 2300 kg. Đây là thông số rất quan trọng để xác định chiều dài càng và tải trọng xe nâng xăng gas Heli.
6.3 Chiều cao nâng tối đa là bao nhiêu? có làm việc trong container hay không?
- Đầu tiên cần xác định chiều cao nâng hàng lớn nhất là bao nhiêu để lựa chọn chiều cao nâng phù hợp nhất.
- Thứ 2: có làm việc trong container không? Nếu có thì cần phải lựa chọn loại khung nâng có thêm xy lanh ở giữa để có thể làm việc được trong container. Cần lưu ý nữa là khi làm việc trong container bạn cần nâng cao bao nhiêu để xếp và dỡ hàng?
- Nếu Không làm việc trong container thì cần lưu ý chiều cao của các cửa ra vào mà xe nâng đi qua, để lựa chọn khung, tránh vướng vào cửa và không làm việc được.
6.4 Cần sử dụng lốp hơi hay lốp đặc?
Mỗi loại lốp xe phù hợp với từng điều kiện làm việc khác nhau, có những ưu và nhược điểm khác nhau:
- Lốp hơi thì khi di chuyển xe sẽ êm ái hơn, đi các đường ghồ ghề thì sẽ k xóc như lốp đặc, chi phí đầu tư cũng thấp hơn, nhưng nếu khi đi trong các điều kiện nhiều vụn sắt, gỗ nhọn… thì xe dễ bị thủng lốp, có thể gây mất an toàn.
- Lốp đặc thì hoạt động sẽ bền bỉ, không lo về vấn đề bị thủng lốp khi hoạt động. Thời gian sử dụng cho lốp đặc cũng lâu hơn so với lốp hơi. Tuy nhiên bánh đặc chi phí đầu tư sẽ đắt hơn, khi đi vào đường ghồ ghề sẽ xóc hơn rất nhiều so với lốp hơi.
- Ngoài ra tùy thuộc vào điều kiện làm việc có thể lựa chọn thêm lốp kép phía trước để tâng khẳ năng nâng tải khi nâng lên cao, cũng như hoạt động ổn định hơn ở các khu vực đường xấu, ghồ ghề.
6.5 Điều kiện công việc có yêu cầu gì đặc biệt không?
- Để xác định xem có cần thêm các bộ công tác chuyên dụng cho chiếc xe nâng xăng gas này không.
- Ví dụ cần đóng hàng trong container thì có thể tham khảo lắp thêm bộ dịch giá để dễ sắp xếp hàng hóa
- Hoặc cần kẹp các cuộn giấy thì có thể tham khảo lắp thêm bộ công tác kẹp cuộn giấy…
- Ngoài ra còn rất nhiều điều kiện công việc khác nữa, quý khách chỉ cần nêu ra nhu cầu công việc công ty TNHH xe nâng Bình MInh sẽ tư vấn và hỗ trợ quý khách lựa chọ được cấu hình xe phù hợp.
>> Tham khảo thêm các bộ công tác trên xe nâng Heli
7. Mua xe nâng xăng gas 1 – 3.5 tấn ở đâu uy tín, chất lượng
✣ Công ty TNHH xe nâng Bình Minh được vinh dự là đại lý độc quyền hãng xe nâng Heli tại Việt Nam từ 2013. Với gần 10 năm kinh nghiệm về lĩnh vựa xe nâng hàng cũng như cơ sở kho bãi trải khắp cả nước, đội ngũ nhân viên hùng hậu, có nhiều năm kinh nghiệm….Luôn luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
✣Tại đây quý khách hàng sẽ được rất nhiều lợi ích như sau:
- Mua xe nâng xăng gas Heli và các bộ công tác với giá gốc nhà máy
- Tham khảo thoải mái tại kho xưởng ( đến khi nào ưng thì lấy )
- Được nhân viên giàu kinh nghiệm tư vấn miễn phí 24/7.
- Chế độ bảo hành dài hạn. Bảo trì trọn đời sản phẩm.
- Miễn phí giao hàng toàn quốc.
- Và còn rất nhiều ưu đãi hấp dẫn khác…
Liên hệ ngay số Hotline: 0961144081 ( Mr Xuyên) để được tư vấn và báo giá chiếc xe phù hợp với nhu cầu công việc. Hỗ trợ 24/7.